Thứ Bảy, 14 tháng 5, 2016

FINANCIAL MARKET – THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH






1. DEFINITION - ĐỊNH NGHĨA

A Financial Market is a broad term describing any place where buyers and sellers participate in the trade of instruments such as Equities, Bonds, Commodities, Currencies and Derivatives...

Thị trường tài chính là một thuật ngữ rộng miêu tả bất kỳ nơi nào mà người mua và người bán tham gia vào giao dịch các công cụ như chứng khoán, trái phiếu, hàng hóa, tiền tệ và phái sinh...


2. TYPES OF FINANCIAL MARKET - PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH



2.1. Capital markets - Thị trường vốn


Capital markets are financial markets for the buying and selling of long-term (more than 1 year) debt (Bond markets) or equity-backed securities (Stock markets).

Thị trường vốn là thị trường mua bán các công cụ nợ (Thị trường trái phiếu) và cổ phiếu dài hạn (Thị trường chứng khoán)


2.2. Money markets - Thị trường tiền tệ

Money market is a segment of the financial market in which financial instruments with high liquidity and very short maturities (under 1 year) are traded.

Thị trường tiền tệ là một bộ phận của thị trường tài chính nói trung chuyên giao dịch các công cụ có tính thanh khoản cao và đáo hạn trong vòng 1 năm.


2.3. Commodity markets - Thị trường hàng hóa

Commodity markets are financial markets for the buying and selling of commodities. The term “commodity” means wheat, cotton, rice, corn, oats, barley, rye, flaxseed, grain sorghums, mill feeds, butter, eggs, Solanum tuberosum (Irish potatoes), wool, wool tops, fats and oils (including lard, tallow, cottonseed oil, peanut oil, soybean oil, and all other fats and oils), cottonseed meal, cottonseed, peanuts, soybeans, soybean meal, livestock, livestock products, and frozen concentrated orange juice, and all other goods and articles

Thị trường hàng hóa là thị trường tài chính chuyên mua bán hàng hóa. Thuật ngữ "hàng hóa" có nghĩa là lúa mì, bông, gạo, ngô, yến mạch, lúa mạch, lúa mạch đen, hạt lanh, lúa miến hạt, thức ăn nghiền, bơ, trứng, Solanum tuberosum (khoai tây Ailen), len, áo len, chất béo và các loại dầu (kể cả mỡ lợn , mỡ động vật, dầu hạt bông, dầu lạc, dầu đậu nành, và tất cả các chất béo và các loại dầu khác), bột hạt bông, hạt bông, đậu phộng, đậu nành, bột đậu tương, chăn nuôi, sản phẩm chăn nuôi, và đông lạnh nước cam cô đặc, và tất cả các hàng hóa và các vật phẩm khác


2.4. Foreign exchange markets - Thị trường ngoại hối

The foreign exchange market (forex, FX, or currency market) is a global decentralized market for the trading of currencies.

Thị trường ngoại hối là thị trường phi tập trung chuyên giao dịch tiền tệ.


2.5.  Derivatives markets - Thị trường phái sinh

The derivatives market is the financial market for derivatives, financial instruments like futures contracts or options, which are derived from other forms of assets. Derivative contracts are mainly 4 types:  Forwards, Futures,Options, Swaps

Thị trường phái sinh chuyên giao dịch các sản phẩm phái sinh, xuất phát từ các sản phẩm cơ sở. Hợp đồng phái sinh bao gồm: Hợp đồng kỳ hạn, Hợp đồng tương lai, Hợp đồng quyền chọn, Hợp đồng hoán đổi.


3. FINANCIAL MARKET ANALYSIS - PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

3.1. Technical Analysis - Phân tích kỹ thuật

Technical analysis is a analysis methodology for forecasting the direction of prices through the study of past market data, primarily price and volume.

Phân tích kỹ thuật là phương pháp phân tích dự báo xu hướng đi của giá cả thông qua dữ liệu quá khứ, chủ yếu bao gồm giá cả và khối lượng.


3.2. Fundamental Analysis - Phân tích cơ bản

A method of evaluating a security that entails attempting to measure its intrinsic value by examining related economic, financial and other qualitative and quantitative factors. Fundamental analysts attempt to study everything that can affect the security's value, including macroeconomic factors (like the overall economy and industry conditions) and company-specific factors (like financial condition and management).The end goal of performing fundamental analysis is to produce a value that an investor can compare with the security's current price, with the aim of figuring out what sort of position to take with that security (underpriced = buy, overpriced = sell or short).

Đây là phương pháp định giá chứng khoán bằng nỗ lực đo lường giá trị nội tại  thông qua việc đánh giá các yếu tố kinh tế, tài chính, định lượng và định tính khác. Phân tích cơ bản nghiên cứu mọi thứ có thể tác động tới giá cả, bao gồm các yếu tố vĩ mô (Toàn bộ ngành kinh tế và các ngành công nghiệp) và các yếu tố riêng có của công ty (như các yếu tố tài chính và quản lý). Mục tiêu của phân tích cơ bản là tạo ra một giá trị mà các nhà đầu tư có thể so sánh với giá cả hiện tại của sản phẩm, nhằm mục đích mua khi nó thấp hơn giá trị hiện tại, bán khi nó cao hơn giá trị hiện tại.

Tóm lại: PTCB là định giá món hàng bằng cách tổng hợp các yếu tố cả bên ngoài lẫn bên trong tác động lên giá cả của món hàng, ước tính giá trị nội tại món hàng, nếu giá trị nội tại cao hơn giá cả hiện tại thì mua, thấp hơn giả cả hiện tại thì bán.


3.3. Behavioral finance - Tài chính hành vi

Behavioral economics, along with the related sub-field, behavioral finance, studies the effects of psychological, social, cognitive, and emotional factors on the economic decisions of individuals and institutions and the consequences for market prices, returns, and the resource allocation.

Tài chính hành vi & kinh tế hành vi là những có lĩnh vực liên quan gần gũi, ứng dụng những nghiên cứu khoa học về nhận thức & xu hướng cảm xúc trên con người nhằm hiểu rõ hơn về các quyết định kinh tế, và làm cách nào mà con người gây ảnh hưởng lên thị trường giá cả, lợi nhuận & sự cấp phát các nguồn tài nguyên. 

Không có nhận xét nào: