Thứ Ba, 3 tháng 5, 2016

London Interbank Offer Rate (LIBOR)


1. Giới thiệu: London Interbank Offer Rate (LIBOR) là Lãi suất của các ngân hàng Anh trên thị trường liên ngân hàng ở London.

Trước 2014, lãi suất này do Hiệp hội ngân hàng Anh (British Banker Association -BBA) tính toán và công bố dựa trên lãi suất tham khảo từ các ngân hàng tư nhân Anh.

Từ sau 1/1/2014, lãi suất này do ICE Benchmark Administration tính toán và công bố dựa trên lãi suất tham khảo từ các ngân hàng tư nhân thuộc Hiệp hội ngân hàng Anh.



2. Tác dụng của LIBOR:
LIBOR được dùng để xác định lãi suất của các hợp đồng trị giá khoảng 10 ngàn tỷ USD trên toàn thế giới liên quan đến hàng trăm triệu người. Bao gồm: thẻ tín dụng, vay nợ mua ô tô, nợ sinh viên, khế ước cầm cố có lãi suất điều chỉnh và khoản 350 nghìn tỷ USD chứng khoán phái sinh được điều chỉnh theo lãi suất Libor như hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn. Nhiều hợp đồng kinh tế quốc gia khác mà giao dịch bằng ngoại tệ đều tham chiếu lãi suất này.

Vào mỗi ngày làm việc khoảng 11 giờ sáng (giờ Luân Đôn), các ngân hàng định giá phải thông báo cho BBA qua Thomson Reuters mức lãi suất tại mỗi kỳ hạn mà họ mong chờ để có thể huy động một khoản vay trong thị trường tiền tệ liên ngân hàng tại thời điểm đó.

+ Từ trước 2014, LIBOR do BBA quản lý và công bố. Năm 1986, BBA lần đầu tiên công bố LIBOR dựa trên 3 loại tiền tệ USD, GBP, Mác Đức

+ Tới trước năm 2000 (thời điểm đồng tiền chung Euro ra đời), BBA công bố tới 16 loại tiền tệ khác nhau. Từ sau 2000, BBA công bố 10 loại tiền tệ bao gồm Dollar Mỹ (USD), Euro (EUR), bảng Anh (GBP), yên Nhật (JPY), Franc Thụy Sĩ (CHF), Dollar Úc (AUD), Dollar Canada (CAD), Dollar Newzealand (NZD), Krone Đan Mạch (DKK) và Krona Thụy Điển (SEK). Với 15 kỳ hạn: Qua đêm (1 ngày), 1 tuần, 2 tuần, từ 1 tháng đến 12 tháng.

+ Từ sau 2013, BBA chỉ công bố LIBOR cho 5 loại tiền tệ: Dollar Mỹ (USD), Euro (EUR), bảng Anh (GBP), yên Nhật (JPY), Franc Thụy Sĩ (CHF). Với 7 kỳ hạn: Qua đêm (1 ngày), 1 tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng.

+ Từ sau 2014, IBA quản lý và công bố 5 loại tiền tệ và 7 kỳ hạn.

LIBOR là lãi suất cơ sở để tham chiếu hầu hết hợp đồng thương mại tín dụng nội địa và quốc tế.


3. Cách tính LIBOR: Từ sau 2014 do IBA công bố:

+ Mỗi ngày, các ngân hàng tham gia định giá sẽ được hỏi dựa trên bảng câu hỏi sau: “At what rate could you borrow funds, were you to do so by asking for and then accepting interbank offers in a reasonable market size just prior to 11 am London time?”. Tạm dịch là: Ngân hàng bạn muốn vay ngân hàng khác trên thị trường liên ngân hàng ở số lượng đủ lớn hợp lý trước 11am giờ Luân Đôn là bao nhiêu?.

+ Như vậy, thì mức do bank tham khảo đưa ra là mức thấp nhất mà họ muốn (vì chả ai đi vay muốn bị charge lãi suất cao) với kỳ hạn và loại tiền tệ xác định

+ Số lượng hợp lý (Reasonable market size) này được xác định tùy loại tiền tệ, kỳ hạn và các điều khác. Do IBA quyết định

+ Tất cả lãi suất đều được niêm yết theo năm.

+ Mỗi mức lãi suất IBA LIBOR được tính theo phương pháp trung bình cộng. Khi nhận được bảng phúc đáp của các banks được hỏi, IBA sẽ sắp xếp theo thứ tự giảm dần, rồi loại bỏ 25% giá trị thấp nhất, loại bỏ 25% giá trị cao nhất. Sau đó, tính trung bình cộng số học cho 50% mức lãi suất còn lại.

Số ngân hàng
tham gia
Loại bỏ
Số lượng lãi suất
sẽ được tính bình quân
18
4 mức cao nhất, 4 mức thấp nhất
10
17
4 mức cao nhất, 4 mức thấp nhất
9
16
4 mức cao nhất, 4 mức thấp nhất
8
15
4 mức cao nhất, 4 mức thấp nhất
7
14
3 mức cao nhất, 3 mức thấp nhất
8
13
3 mức cao nhất, 3 mức thấp nhất
7
12
3 mức cao nhất, 3 mức thấp nhất
6
11
3 mức cao nhất, 3 mức thấp nhất
5

+ Các ngân hàng được tham gia định giá bao gồm: Lloyds TSB Bank plc, Bank of America N.A.(London Branch), Barclays Bank plc, BNP Paribas SA, London Branch, Citibank N.A. (London Branch), Crédit Agricole Corporate & Investment Bank, Credit Suisse AG (London Branch), Deutsche Bank AG (London Branch), HSBC Bank plc, JPMorgan Chase Bank N.A. London Branch, Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ Ltd , Mizuho Bank, Ltd., Cooperatieve Rabobank U.A, Royal Bank of Canada , Santander UK Plc, Société Générale (London Branch), Sumitomo Mitsui Banking Corporation Europe Limited, The Norinchukin Bank, The Royal Bank of Scotland plc, UBS AG. Mỗi ngân hàng sẽ được hỏi tại mỗi loại tiền khác nhau, theo quy định IBA.


4. Ứng dụng:
LIBOR có ứng dụng thực tiễn rất lớn so với Fed Fund Rate. FFR chỉ tác động lên các nghiệp vụ (RRP, RR, TDF...) giữa Fed Newyork với Primary Dealers. Trong khi LIBOR lại có tác dụng thực lên đời sống hàng ngày trên các hợp đồng thương mại, tín dụng, kỳ hạn, tương lai...

LIBOR giảm thì dòng vốn sẽ dồi dào, kinh tế được kích thích, thị trường chứng khoán cũng phát triển theo. Ngược lại với LIBOR tăng.

Dữ liệu LIBOR hàng ngày (tính phí) có thể lấy từ IBA, BBA, Reuters Thomson,....

Từ sau 1.1.2014 dữ liệu LIBOR được công bố miễn phí chậm 24 giờ (Trước đó là update hàng ngày).


Source: http://www.global-rates.com

Không có nhận xét nào: